Tiêu thụ cá ngừ đóng hộp, tôm và cá minh thái Alaska tại Mỹ giảm lần lượt còn 3,8 pao/người, 2,4 pao/người và 2,020 pao/người.
Tuy khối lượng tiêu thụ giảm nhưng tôm, cá ngừ đóp hộp và cá hồi vẫn nằm trong tốp 3 sản phẩm được tiêu thụ nhiều nhất tại Mỹ. Năm nay, có sự thay đổi ở vị trí thứ 4: cá rô phi đã vượt qua cá minh thái Alaska để trở thành loài cá được ưa chuộng thứ 4 tại Mỹ với mức tiêu thụ bình quân 1,476 pao/người. Cá minh thái Alaska tụt xuống vị trí thứ 5 với 1,167 pao/người. Cá rô phi lần đầu tiên vươn lên vị trí thứ 4 vào năm 2010, sau đó cá minh thái Alaska lấy lại vị trí này năm 2011.
Tiêu thụ cá rô phi tăng trưởng ổn định từ năm 2002 với mức tiêu thụ bình quân 0,40 pao/người. Sau 10 năm, tiêu thụ cá loài này đã đạt mốc 1,5 pao/người năm 2012.
Tiêu thụ cá tra tiếp tục tăng từ 0,628 pao/ người năm 2011 lên 0,726 pao/người năm 2012. Ngược lại, tiêu thụ bình quân cá da trơn nuôi của Mỹ giảm từ 0,559 pao/người xuống 0,5 pao/người, khiến loài cá này tụt hạng từ vị trị thứ 7 năm 2011 xuống thứ 9 năm 2012. Liên tiếp trong 5 năm gần đây tiêu thụ cá da trơn sụt giảm và đây là mức tiêu thụ thấp nhất. Giai đoạn cuối những năm 1990 đầu những năm 2000, tiêu thụ loài cá nuôi của Mỹ này đạt hơn 1 pao/người.
Theo NFI, nhóm 10 loài thủy sản được ưa chuộng nhất tại Mỹ chiếm tới hơn 90% tổng lượng tiêu thụ thủy sản tại thị trường này. Danh sách này không có thay đổi đáng kể so với năm 2011, nhưng đáng chú ý là cá tra và cá rô phi với mức tăng trưởng 15%; cá hồi cũng tăng nhẹ.
Năm 2012, người tiêu dùng Mỹ ăn 4,6 tỷ pao thủy sản, tương đương với bình quân 14,6 pao/người, giảm 4% so với năm 2011.
10 loài thủy sản tiêu thụ nhiều nhất tại Mỹ |
2010 |
2011 |
2012 |
Tôm |
4,0 |
Tôm |
4,2 |
Tôm |
3,8 |
Cá ngừ hộp |
2,7 |
Cá ngừ hộp |
2,6 |
Cá ngừ hộp |
2,4 |
Cá hồi |
1,999 |
Cá hồi |
1,952 |
Cá hồi |
2,020 |
Cá rô phi |
1,450 |
Cá minh thái Alaska |
1,312 |
Cá rô phi |
1,476 |
Cá minh thái Alaska |
1,192 |
Cá rô phi |
1,287 |
Cá minh thái Alaska |
1,167 |
Cá da trơn |
0,800 |
Cá tra |
0,628 |
Cá tra |
0,726 |
Cua |
0,573 |
Cá da trơn |
0,559 |
Cua |
0,523 |
Cá tuyết cod |
0,463 |
Cua |
0,518 |
Cá tuyết |
0,521 |
Cá tra |
0,405 |
Cá tuyết |
0,501 |
Cá da trơn |
0,5 |
Nghêu |
0,341 |
Nghêu |
0,331 |
Nghêu |
0,347 |