FacebookZaloLinkedinYoutube
FacebookZaloLinkedinYoutube
CHUỖI CUNG ỨNG VINHTHINH BIOSTADT HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNGBIO BL RACEWAYMAGKA POWERCANMAGKHOÁNG TẠT VI SINHMIZUPHOR POWERCLINZEX DIỆN MẠO MỚIDIỆN MẠO MỚIESOMAX - HOẠT CHẤT TINH DẦU KHÁNG SINH - GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT BỆNH GAN TỤY VÀ PHÂN TRẮNGFANTAI TCCA - CHITA TCCAGiống tôm thẻ chân trắng VTBHWOKOZIM TỐI ƯU HÓA MỌI GIẢI PHÁPTHUỐC TRỪ SÂU SINH HỌCSản phẩm Nông NghiệpWokozim đã được sử dụng trên 40 loại cây trồng và hơn 20 quốc gia trên thế giớiLiên doanh giữa Vinhthinh & tập đoàn Biostadt -Ấn ĐộVinhthinh Biostadt
Trang chủ Trang chủTin tứcNÔNG NGHIỆP VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚIThông tin Nông NghiệpXuất khẩu hạt tiêu 8 tháng đầu năm tăng trên 15% về kim ngạch

Xuất khẩu hạt tiêu 8 tháng đầu năm tăng trên 15% về kim ngạch

Tháng 8/2013 cả nước xuất khẩu 9.028 tấn hạt tiêu, thu về 62,74 triệu USD (giảm 19,6% về lượng và giảm 15,5% về kim ngạch so với tháng trước đó); nhưng tính tổng cả 8 tháng đầu năm thì lượng hạt tiêu xuất khẩu vẫn tăng 19,4% so với cùng kỳ và kim ngạch tăng 15,1% (đạt 101.723 tấn, tương đương 671,31 triệu USD).

Kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu trong 9 tháng 2013 đạt quy mô khá, cao hơn mức xuất khẩu của cả năm 2011 (732,2 triệu USD) và gần bằng với mức của cả năm 2012. Tốc độ tăng so với cùng kỳ năm trước đạt 18%, tuy thấp hơn tốc độ tăng của năm 2011, nhưng đã cao gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của năm 2012; cao hơn nhiều tốc độ tăng của xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản (0,5%), cao hơn tốc độ tăng chung của tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước (15,7%).

Với quy mô xuất khẩu của 9 tháng, nếu bình quân 1 tháng trong 3 tháng cuối năm đạt được bằng mức bình quân 1 tháng trong 9 tháng năm 2013, thì kỳ vọng cả năm 2013 xuất khẩu hạt tiêu sẽ đạt mốc 1 tỷ USD. Nếu dự báo trên là đúng, thì kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu năm 2013 lần đầu tiên đạt mốc 1 tỷ USD, bổ sung thành viên vào “câu lạc bộ” các mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch từ 1 tỷ USD trở lên (năm 2012 đã có 23 thành viên).

Mặt hàng hạt tiêu của Việt Nam đã có mặt ở nhiều nước và vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó có 23 thị trường đạt trên 1.000 tấn (Hoa Kỳ, Đức, Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất, Hà Lan, Singapore, Ai Cập, Ấn Độ, Tây Ban Nha, Anh, Nga, Pakistan, Hàn Quốc, Philippines, Ukraine, Ba Lan, Pháp, Thổ Nhĩ Kỳ, Nhật Bản, Italy, Nam Phi, Australia, Canada, Thái Lan). Đáng lưu ý, 3 thị trường đạt trên 10.000 tấn là: Hoa Kỳ 16.930 tấn, CHLB Đức 10.760 tấn, Các Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất 10.310 tấn. Đó cũng là những thị trường lớn nhất trong 9 tháng năm 2013.

Hoa Kỳ vẫn là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại hạt tiêu của Việt Nam, riêng tháng 8 xuất sang thị trường này đạt 12,64 triệu USD, tính chung cả 8 tháng đạt 147,26 triệu USD, chiếm 21,94% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, tăng 15,26% so với cùng kỳ; Đứng thứ 2 về kim ngạch là thị trường Đức, 8 tháng đạt 67,23 triệu USD, chiếm 10%, tăng 4,9%; tiếp đến U.A.E đạt 42,08 triệu USD, chiếm 6,27%; Hà Lan đạt 40,14 triệu USD, chiếm 5,98%, Singapore 39,62 triệu USD, chiếm 5,9%.

Kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường 8 tháng đầu năm 2013. ĐVT: USD

 
Thị trường
T8/2013 T8/2013 so với T8/2012(%) 8T/2013 8T/2013 so với cùng kỳ(%)
Tổng kim ngạch 62.743.915 +8,78 671.306.195 +15,26
Hoa Kỳ 12.638.114 +20,71 147.259.433 +80,28
Đức 5.060.495 +42,01 67.230.020 +4,90
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất 5.002.687 -21,69 42.075.007 -19,68
Hà Lan 5.665.131 +59,20 40.135.531 -4,18
Singapore 627.867 -50,32 39.619.050 +59,63
Ấn Độ 2.235.685 +68,36 29.051.372 -17,07
Ai Cập 670.933 -76,68 22.284.219 -21,42
Anh 2.681.107 +44,08 21.195.000 +6,74
Tây Ban Nha 1.265.324 +453,03 20.108.679 -21,96
Nga 2.674.740 +33,34 19.322.740 +16,87
Ba Lan 2.334.340 +396,98 13.943.021 +80,04
Hàn Quốc 861.713 -50,20 12.609.068 -9,57
Nhật Bản 1.412.280 +27,56 11.029.847 +19,47
Pakistan 0 * 10.845.135 -19,54
Philippines 1.349.867 +166,72 10.650.290 +37,10
Nam Phi 680.220 -21,62 9.718.821 +46,95
Ucraina 751.994 -50,50 9.579.189 -6,84
Thái Lan 975.443 -16,28 9.438.968 +61,64
Italia 790.384 -2,07 8.846.438 +3,13
Pháp 1.072.742 -32,27 8.592.036 +5,74
Australia 1.349.187 -9,16 7.684.105 +13,78
Canada 407.412 -44,25 6.444.343 +21,94
Thổ Nhĩ Kỳ 514.010 -18,71 5.729.489 -16,88
Bỉ 706.963 +61,44 2.865.113 -11,63
Cô Oét 285.620 +28,20 1.368.536 -11,60
Indonesia 0 * 719.560 -3,73
Malaysia 120.750 -51,14 287.908 -91,44


Nguồn từ Vinanet.com.vn

Trở về
Thông tin khác

Sản phẩm tiêu biểu

Hỗ trợ trực tuyến

  • Hotline Vinhthinh Biostadt - Thủy Sản Hotline Vinhthinh Biostadt - Thủy Sản Zalo - ĐT: 0912 889 542
  • Hotline Vinhthinh Biostadt- Nông Nghiệp Hotline Vinhthinh Biostadt- Nông Nghiệp Zalo - ĐT: 0915446744

HOTLINE0912.889.542

Các đối tác của chúng tôi